VIMID nhận Bằng khen của chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn vì đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước
07/01/20253831
Mục lục [Ẩn]
Trong năm 2025, quy định về mức phạt lái xe ô tô không có bằng được thắt chặt nhằm nâng cao ý thức và an toàn giao thông. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến các tài xế mới mà còn tác động đến cả những người đã có kinh nghiệm lái xe nhưng không tuân thủ đầy đủ giấy tờ pháp lý.
Vậy mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô 2025 là bao nhiêu? Các bạn hãy cùng VIMID khám phá chi tiết nhé!
Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, nếu bạn quên mang giấy phép lái xe khi tham gia giao thông, bạn sẽ bị phạt từ 300.000 đến 400.000 đồng.
Đối với hành vi không có giấy phép lái xe ô tô, mức phạt sẽ rất cao, lên đến 18.000.000 – 20.000.000 đồng.
Các trường hợp bị xử phạt bao gồm:
Ngoài ra, hành vi này còn có thể khiến bạn bị cấm lái xe trong một thời gian nhất định hoặc tịch thu phương tiện trong trường hợp nghiêm trọng.
Nếu bạn dùng giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe mình điều khiển (ví dụ: dùng bằng B1 để lái xe tải), mức phạt sẽ dao động từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng.
Điều này nhằm đảm bảo tài xế được đào tạo đúng quy chuẩn cho từng loại phương tiện, giảm nguy cơ tai nạn.
Lái xe ô tô không có bằng phạt bao nhiêu 2025?
Việc sở hữu giấy phép lái xe ô tô không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực:
Các loại bằng lái xe tại Việt Nam
Hạng | Đối tượng được cấp |
Hạng A1 | Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW Cấp cho gười khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật |
Hạng A | cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1; |
Hạng B1 | Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1; |
Hạng B | Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg |
Hạng C1 | Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B; |
Hạng C | Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 |
Hạng D1 | Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C |
Hạng D2 | Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1 |
Hạng D | cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2; |
Hạng BE | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
Hạng C1E | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
Hạng CE | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc |
Hạng D1E | Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
Hạng D2E | cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg |
Hạng DE | cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa. |
Có, bạn sẽ bị phạt từ 300.000 đến 400.000 đồng, nhưng không bị tịch thu phương tiện.
Đúng, nếu giấy phép lái xe hết hạn, bạn sẽ bị xử phạt tương tự như không có giấy phép lái xe, với mức phạt từ 18.000.000 đến 20.000.000 đồng.
Người trực tiếp điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt. Trong một số trường hợp, chủ xe cũng sẽ bị xử lý nếu giao xe cho người không đủ điều kiện.
Để tránh các mức phạt nặng, các bạn nên thực hiện các biện pháp sau:
Ngoài ra, việc tham gia các lớp đào tạo lái xe chất lượng cũng giúp bạn nâng cao kỹ năng và tự tin hơn khi điều khiển phương tiện.
Như vậy, mức phạt lái xe ô tô không có bằng trong năm 2025 là rất nghiêm khắc, đặc biệt với mức phạt lên tới 20.000.000 đồng cho những ai không có giấy phép lái xe hợp lệ.
Đừng để những lỗi vi phạm nhỏ trở thành gánh nặng lớn. Hãy luôn tuân thủ quy định giao thông, sở hữu giấy phép lái xe đầy đủ và lái xe an toàn.
Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại để lại câu hỏi cho VIMID. Chúc các bạn luôn an toàn trên mọi hành trình!