Mức Phạt Lái Xe Ô Tô Không Có Bằng: Cập Nhật Mới Nhất 2025

23/01/20258010

Trong năm 2025, quy định về mức phạt lái xe ô tô không có bằng được thắt chặt nhằm nâng cao ý thức và an toàn giao thông. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến các tài xế mới mà còn tác động đến cả những người đã có kinh nghiệm lái xe nhưng không tuân thủ đầy đủ giấy tờ pháp lý.

Vậy mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô 2025 là bao nhiêu? Các bạn hãy cùng VIMID khám phá chi tiết nhé!

Mức Phạt Lái Xe Ô Tô Không Có Bằng 2025

1. Lái xe không mang theo bằng lái: Phạt từ 300.000 – 400.000 đồng

Theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP, nếu bạn quên mang giấy phép lái xe khi tham gia giao thông, bạn sẽ bị phạt từ 300.000 đến 400.000 đồng.

  • Mức phạt này áp dụng cho tất cả tài xế ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ, hoặc các loại xe tương tự ô tô.
  • Hành vi này được coi là vi phạm nhỏ, nhưng bạn vẫn phải xuất trình bằng lái hợp lệ để hoàn thành thủ tục xử phạt.

2. Không có giấy phép lái xe ô tô: Phạt từ 18.000.000 – 20.000.000 đồng

Đối với hành vi không có giấy phép lái xe ô tô, mức phạt sẽ rất cao, lên đến 18.000.000 – 20.000.000 đồng.

Các trường hợp bị xử phạt bao gồm:

  • Người chưa học và thi lấy giấy phép lái xe.
  • Sử dụng giấy phép lái xe không hợp lệ (giấy phép giả, hết hạn, bị tẩy xóa).

Ngoài ra, hành vi này còn có thể khiến bạn bị cấm lái xe trong một thời gian nhất định hoặc tịch thu phương tiện trong trường hợp nghiêm trọng.

3. Sử dụng giấy phép lái xe không phù hợp: Phạt từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng

Nếu bạn dùng giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe mình điều khiển (ví dụ: dùng bằng B1 để lái xe tải), mức phạt sẽ dao động từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng.

Điều này nhằm đảm bảo tài xế được đào tạo đúng quy chuẩn cho từng loại phương tiện, giảm nguy cơ tai nạn.

Lái xe ô tô không có bằng phạt bao nhiêu 2025?

Tại Sao Cần Có Giấy Phép Lái Xe Ô Tô?

Việc sở hữu giấy phép lái xe ô tô không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực:

  • Đảm bảo an toàn: Giấy phép chứng minh bạn đã được đào tạo và kiểm tra kỹ năng lái xe.
  • Tránh mức phạt nặng: Không có giấy phép lái xe, bạn sẽ đối mặt với mức phạt không giấy phép lái xe ô tô 2025 rất cao.
  • Hỗ trợ pháp lý: Trong trường hợp xảy ra tai nạn, giấy phép lái xe là bằng chứng quan trọng để bạn không bị quy trách nhiệm thêm.

Các loại bằng lái xe tại Việt Nam

Hạng

Đối tượng được cấp

Hạng A1

Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

Cấp cho gười khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật

Hạng A

cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

Hạng B1

Cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

Hạng B

Cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

Hạng C1

Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

Hạng C

Cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1

Hạng D1

Cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C

Hạng D2

Cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1

Hạng D

cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

Hạng BE

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng C1E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng CE

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

Hạng D1E

Cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng D2E

cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

Hạng DE

cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Các Câu Hỏi Thường Gặp Về Mức Phạt Không Có Giấy Phép Lái Xe Ô Tô

1. Không mang giấy phép lái xe, nhưng có giấy phép hợp lệ, có bị phạt không?

Có, bạn sẽ bị phạt từ 300.000 đến 400.000 đồng, nhưng không bị tịch thu phương tiện.

2. Giấy phép lái xe bị hết hạn có bị coi như không có bằng không?

Đúng, nếu giấy phép lái xe hết hạn, bạn sẽ bị xử phạt tương tự như không có giấy phép lái xe, với mức phạt từ 18.000.000 đến 20.000.000 đồng.

3. Lái xe ô tô không có bằng nhưng xe thuộc sở hữu của người khác, ai sẽ bị phạt?

Người trực tiếp điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt. Trong một số trường hợp, chủ xe cũng sẽ bị xử lý nếu giao xe cho người không đủ điều kiện.

Hướng Dẫn Tránh Mức Phạt Không Giấy Phép Lái Xe Ô Tô

Để tránh các mức phạt nặng, các bạn nên thực hiện các biện pháp sau:

  • Học và thi lấy giấy phép lái xe đúng quy định.
  • Luôn mang theo giấy phép lái xe khi tham gia giao thông.
  • Kiểm tra thời hạn giấy phép lái xe và gia hạn kịp thời.
  • Sử dụng đúng loại giấy phép cho từng phương tiện.

Ngoài ra, việc tham gia các lớp đào tạo lái xe chất lượng cũng giúp bạn nâng cao kỹ năng và tự tin hơn khi điều khiển phương tiện.

Kết Luận

Như vậy, mức phạt lái xe ô tô không có bằng trong năm 2025 là rất nghiêm khắc, đặc biệt với mức phạt lên tới 20.000.000 đồng cho những ai không có giấy phép lái xe hợp lệ.

Đừng để những lỗi vi phạm nhỏ trở thành gánh nặng lớn. Hãy luôn tuân thủ quy định giao thông, sở hữu giấy phép lái xe đầy đủ và lái xe an toàn.

Nếu các bạn có bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngần ngại để lại câu hỏi cho VIMID. Chúc các bạn luôn an toàn trên mọi hành trình!

TAG :

Yêu cầu tư vấn


Đối tác

Đối Tác
Đối Tác
Đối Tác
Đối Tác
Đối Tác
Đối Tác
Đối Tác
Đối Tác
Đối Tác
Đối Tác

19001089

Zalo