VIMID bảo hành xuyên biên giới tại Lào: Khẳng định cam kết đồng hành cùng khách hàng
10/07/20257993
Mục lục [Ẩn]
Đăng kiểm xe ô tô là thủ tục bắt buộc và có tính pháp lý đối với mọi phương tiện cơ giới đang lưu hành tại Việt Nam. Từ ngày 01/01/2025, nhiều quy định mới đã được ban hành liên quan đến chu kỳ kiểm định, lệ phí, điều kiện đăng kiểm và mức xử phạt nếu không thực hiện đúng. Trong bài viết này, VIMID sẽ cùng các bạn tìm hiểu chi tiết về đăng kiểm xe ô tô mới nhất 2025, từ quy trình, giấy tờ cần chuẩn bị, các mức phí đến những điều cần tránh để không bị từ chối đăng kiểm.
Đây là hướng dẫn đầy đủ, chính xác và cập nhật mới nhất theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT và Thông tư 55/2022/TT-BTC, phù hợp với mọi chủ xe cá nhân, doanh nghiệp vận tải và đơn vị sở hữu xe cơ giới.
Đăng kiểm xe ô tô là quá trình kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật, an toàn và khả năng đáp ứng tiêu chuẩn môi trường của phương tiện cơ giới trước khi được phép lưu thông hợp pháp trên đường. Đây là hoạt động do các trung tâm đăng kiểm được Bộ Giao thông Vận tải cấp phép thực hiện.
Kết quả đăng kiểm thể hiện qua hai loại giấy tờ quan trọng: tem kiểm định dán trên kính lái và Giấy chứng nhận kiểm định còn hiệu lực. Nếu xe đạt tiêu chuẩn, các bạn sẽ được cấp đầy đủ giấy tờ này và tiếp tục sử dụng phương tiện. Nếu không đạt, xe cần được sửa chữa, bảo dưỡng và kiểm tra lại.
VIMID khuyến nghị các bạn chủ động thực hiện đăng kiểm đúng thời hạn để tránh bị xử phạt, đồng thời đảm bảo phương tiện hoạt động an toàn và đúng quy định pháp luật.
Theo Thông tư 47/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/01/2025, chu kỳ đăng kiểm được điều chỉnh theo từng loại xe, thời gian sử dụng và mục đích sử dụng:
Với xe ô tô dưới 9 chỗ không kinh doanh:
Xe mới (dưới 3 năm): chu kỳ đầu 36 tháng
Từ 3 đến 7 năm: kiểm định định kỳ 24 tháng
Từ 7 đến 20 năm: chu kỳ kiểm định 12 tháng
Trên 20 năm: 6 tháng/lần
Với xe ô tô dưới 9 chỗ có kinh doanh vận tải:
Dưới 5 năm: chu kỳ kiểm định 12 tháng
Trên 5 năm hoặc đã cải tạo: 6 tháng/lần
Với xe ô tô chở người trên 9 chỗ, xe buýt:
Dưới 5 năm: 12 tháng/lần
Trên 5 năm hoặc cải tạo: 6 tháng/lần
Xe trên 15 năm: 3 tháng/lần
Với xe tải, xe chuyên dùng, xe đầu kéo:
Dưới 7 năm (hoặc rơ moóc dưới 12 năm): 12 tháng/lần
Trên 7 năm (hoặc rơ moóc trên 12 năm): 6 tháng/lần
Xe đã cải tạo: 6 tháng/lần
Các bạn cần lưu ý rằng mỗi loại xe có thời hạn kiểm định khác nhau và được ghi cụ thể trên tem kiểm định dán trên kính lái. Việc theo dõi đúng lịch trình chu kỳ là rất quan trọng để không bị phạt hành chính.
Việc đăng kiểm xe được chia làm ba nhóm chính: đăng kiểm lần đầu, đăng kiểm định kỳ và đăng kiểm xe đăng ký tạm thời. VIMID sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết từng loại hồ sơ tương ứng.
Hồ sơ gồm:
Bản sao Giấy đăng ký xe hoặc giấy hẹn cấp đăng ký
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (xe trong nước)
Giấy chứng nhận cải tạo (nếu xe đã cải tạo)
Cà số khung, số máy
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực
Ngoài ra, nếu là xe nhập khẩu hoặc xe chạy thử, cần bổ sung thông số kỹ thuật xe và chứng nhận đăng ký xe tạm thời.
Hồ sơ gồm:
Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy đăng ký xe
Bản sao Giấy chứng nhận kiểm định cũ
Cà số khung, số máy nếu có thay đổi
Bảo hiểm dân sự (bắt buộc)
Giấy chứng nhận kiểm định các thiết bị nâng (nếu có)
Giấy đăng ký xe tạm thời (bản chính)
Phiếu kiểm tra chất lượng (bản sao)
Văn bản đề nghị kiểm định nếu có yêu cầu đặc biệt
Thông tin kỹ thuật nếu xe nhập khẩu chạy rà
Đưa xe đến trạm đăng kiểm tại tỉnh, thành nơi xe đăng ký hoặc khu vực gần nhất. Các bạn có thể lựa chọn một trong ba hình thức nộp hồ sơ:
Nộp trực tiếp tại trung tâm đăng kiểm
Nộp hồ sơ qua bưu điện
Nộp trực tuyến qua cổng dịch vụ công của Bộ GTVT
Quy trình đăng kiểm gồm các bước:
Kiểm tra hồ sơ và đối chiếu thông tin
Kiểm tra kỹ thuật toàn bộ xe: phanh, lái, đèn, khí thải, gầm, lốp…
Lưu kết quả và đánh giá đạt/không đạt
Nếu đạt: cấp tem kiểm định, giấy chứng nhận
Nếu không đạt: hướng dẫn sửa chữa, quay lại kiểm định
Theo Thông tư 55/2022/TT-BTC, chi phí đăng kiểm áp dụng như sau:
Xe con dưới 10 chỗ: 250.000 đồng
Xe tải dưới 2 tấn: 290.000 đồng
Xe tải 2 - 7 tấn: 330.000 đồng
Xe tải 7 - 20 tấn: 360.000 đồng
Xe đầu kéo, trên 20 tấn: 570.000 đồng
Xe buýt, khách từ 25 - 40 chỗ: 330.000 – 360.000 đồng
Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ: 190.000 đồng
Rơ moóc, sơmi rơ moóc: 190.000 đồng
Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định: 50.000 đồng (tính riêng)
Trường hợp kiểm định lại:
Trong ngày: miễn phí cho 2 lần đầu
Từ lần thứ 3 trở đi: thu 50% phí
Sau 7 ngày: tính như kiểm định mới
Rất nhiều phương tiện bị từ chối đăng kiểm vì lỗi nhỏ mà các bạn hoàn toàn có thể tránh được. Dưới đây là các lỗi phổ biến:
Lắp thêm cản trước/sau, giá nóc, đèn chiếu sáng phụ
Thay đổi màu sơn xe không đăng ký
Gắn camera hành trình sai quy chuẩn (xe kinh doanh bắt buộc đúng loại)
Dán decal kín xe làm sai lệch nhận dạng
Không đóng phạt nguội hoặc chưa hoàn tất xử lý vi phạm
Thay đổi kết cấu xe mà không có chứng nhận cải tạo
VIMID khuyên các bạn nên bảo dưỡng xe định kỳ tại các trung tâm uy tín, kiểm tra thông tin vi phạm và chuẩn hóa lại kết cấu xe trước khi đi đăng kiểm.
Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP, mức phạt hành vi điều khiển xe không đăng kiểm hoặc quá hạn như sau:
Nếu đăng kiểm quá hạn dưới 1 tháng:
Phạt tài xế: 2 – 3 triệu đồng
Phạt chủ xe cá nhân: 4 – 6 triệu đồng
Phạt chủ xe tổ chức: 8 – 12 triệu đồng
Có thể bị tước GPLX từ 1 – 3 tháng
Nếu đăng kiểm quá hạn trên 1 tháng:
Phạt tài xế: 4 – 6 triệu đồng
Phạt chủ xe cá nhân: 6 – 8 triệu đồng
Phạt chủ xe tổ chức: 12 – 16 triệu đồng
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng
Đây là những mức xử phạt nặng và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh vận tải của doanh nghiệp. Vì vậy, các bạn không nên chủ quan với lịch đăng kiểm của xe.
Chủ động kiểm tra kỹ thuật xe trước khi đăng kiểm
Đảm bảo có bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực
Xem trước lỗi vi phạm giao thông và đóng phạt nguội
Không tự ý thay đổi cấu trúc, màu sắc, hệ thống kỹ thuật của xe
Đến các trạm 3S hoặc garage uy tín để kiểm tra phanh, đèn, khí thải, lốp
Đăng kiểm xe ô tô là trách nhiệm bắt buộc của mọi chủ phương tiện. Thực hiện đăng kiểm đúng quy định không chỉ giúp các bạn tránh bị xử phạt mà còn đảm bảo an toàn vận hành, giảm thiểu rủi ro và nâng cao tuổi thọ xe.
VIMID hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các bạn nắm rõ toàn bộ thông tin về thủ tục, chi phí, thời hạn và lưu ý khi đăng kiểm xe ô tô. Nếu cần hỗ trợ đăng kiểm, sửa chữa, bảo dưỡng hoặc tư vấn pháp lý liên quan đến xe tải, xe đầu kéo, xe chuyên dùng… đừng ngần ngại liên hệ với đội ngũ kỹ thuật viên chuyên nghiệp của VIMID – chúng tôi luôn sẵn sàng đồng hành cùng các bạn!